Tham số được sử dụng để thu thập và quản lý thông tin từ khách hàng giúp VA đưa ra phản hồi phù hợp hơn. Mỗi giá trị của tham số gắn liền với một loại thực thể.
Người huấn luyện khi xây dựng kịch bản phản hồi cần xác định các thông tin quan trọng cần thu thập từ khách hàng để huấn luyện VA đưa ra phản hồi chính xác.
Ví dụ:
Kịch bản tư vấn mua sắm quần áo: Cần xác định được các tham số về cân nặng, chiều cao để tư vấn size phù hợp.
Kịch bản tư vấn cho vay: Cần xác định các tham số về loại vay, thời gian vay, mục đích vay và số tiền cần vay để tư vấn phương án vay.
Người huấn luyện sử dụng tính năng Điều kiện cho tham số để thiết lập kịch bản phản hồi.
Xét ví dụ về 1 kịch bản phản hồi khách hàng về điều kiện vay của một ngân hàng:
| Nội dung | Ý định | Tham số |
Khách hàng | Cho hỏi điều kiện vay tại ngân hàng là gì? | dieu_kien_vay | |
VA | Hiện VA hỗ trợ 2 hình thức vay là vay thế chấp và vay tín chấp, bạn muốn vay theo hình thức nào? | |
|
Khách hàng | Vay tín chấp ạ | |
|
VA | Điều kiện cho vay tín chấp tại ngân hàng là:
| | |
Theo kịch bản trên,để tư vấn phương án vay VA cần xác định được:
Ý định: dieu_kien_vay (Hỏi điều kiện vay của ngân hàng)
Tham số (Parameter): loai_vay
Để thiết lập tham số, người huấn luyện cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Tại tab Bối cảnh (1), chọn Ý định cần thiết lập kịch bản phản hồi bằng cách kích chuột vào dòng ý định đó (2).
Bước 2: Chọn tab Tham số (3), nhấn chọn Tạo mới (4).
Bước 3: Thiết lập tham số với các trường sau:
Tên: Mô tả tham số cần lấy thông tin (Dùng tên tiếng Việt không dấu/ tiếng Anh. Dùng dấu gạch dưới ngăn cách giữa các từ)
Thực thể: Chọn loại thực thể tương ứng với tham số.
Tùy chọn tham số:
Bắt buộc: Thiết lập ràng buộc cho tham số. Khách hàng bắt buộc phải cung cấp giá trị của tham số theo điều kiện đã thiết lập.
Danh sách: Thiết lập tham số dạng danh sách cho phép VA nhận diện được câu có nhiều thông tin cùng thuộc một loại thực thể.
Prompt: Thiết lập lời nhắc khi khách hàng chưa cung cấp thông tin đúng với điều kiện tham số.
Phản hồi nhanh: Cho phép người dùng thiết kế các phản hồi nhanh bằng nút bấm cho lời nhắc của VA.
Lifespan of Prompt: Số lần lặp lại phản hồi ở phần prompt
Tin nhắn sau khi hết Prompt: Là phản hồi sau khi đã hết số lần phản hồi prompt, nhưng khách hàng vẫn chưa cung cấp thông tin.
Đối với loại thực thể sys.amount và sys.duration cần thiết lập đơn vị cho giá trị tham số
Ví dụ
Thiết lập đơn vị cho tham số so_tien_vay
, thuộc loại thực thể sys.amount:
Nếu khách hàng nhập số tiền vay là 1 (<1000). Theo thiết lập, VA sẽ nhận diện giá trị {so_tien_vay
} bằng 1 tỷ.
Thiết lập đơn vị cho tham số thoi_gian_vay
, thuộc loại thực thể sys.duration
Thiết lập duration_unit cho tham số thoi_gian_vay
là “year”. Khi khách hàng nhập giá trị tham số là 5. VA sẽ nhận diện thời gian vay là 5 năm ({thoi_gian_vay
} bằng 5 năm).
Sau khi tạo tham số, người huấn luyện tiến hành thiết lập kịch bản phản hồi cho VA theo điều kiện tham số như sau:
Bước 1: Tại tab Phản hồi, chọn Điều kiện(1) để thiết lập phép so sánh cho tham số.
Bước 2: Sau đó, chọn trong danh sách câu phản hồi đã tạo trước đúng với điều kiện.
Theo kịch bản ví dụ, người huấn luyện sẽ thiết lập như sau:
Sau khi thiết lập kịch bản phản hồi theo điều kiện tham số, người huấn luyện nhấn chọn nút Huấn luyện tại thanh công cụ truy xuất nhanh và kiểm tra kết quả phản hồi tại công cụ mô phỏng hội thoại
Toán tử | Giải thích |
= | So sánh tham số chính xác với giá trị nào đó |
!= | So sánh tham số khác với giá trị nào đó |
> | So sánh tham số nhỏ hơn giá trị số nào đó |
< | So sánh tham số lớn hơn giá trị số nào đó |
>= | So sánh tham số lớn hơn hoặc bằng giá trị số nào đó |
<= | So sánh tham số nhỏ hơn hoặc bằng giá trị số nào đó |
contains | Kiểm tra trong chuỗi văn bản có xuất hiện của giá trị so sánh |
not contains | Kiểm tra trong chuỗi văn bản không có xuất hiện của giá trị so sánh |
in | Kiểm tra sự tồn tại của giá trị so sánh trong chuỗi văn bản |