Tham số
Last updated
Last updated
Tham số được sử dụng để thu thập và quản lý thông tin từ khách hàng giúp VA đưa ra phản hồi phù hợp hơn. Mỗi giá trị của tham số gắn liền với một loại thực thể (entites). Người huấn luyện khi xây dựng kịch bản phản hồi cần xác định các thông tin quan trọng cần thu thập từ khách hàng để huấn luyện VA đưa ra phản hồi chính xác.
Ví dụ: Kịch bản tư vấn cho vay: Cần xác định các tham tên, số chứng minh nhân dân, thu nhập, công việc, tình trạng tín dụng,… để tư vấn phương án vay.
Thiết lập tham số
Xét kịch bản tư vấn vay sau:
Nội dung | Ý định | Tham số | |
Khách hàng | Mình muốn tư vấn vay | 2_hoi_vay | |
VA | Cho hỏi tên của anh/chị là gì để VA tiện xưng hô ạ. | 2_1_hoi_ten | ten_khach_hang |
Khách hàng | Võ Ân nhé! |
Để thiết lập tham số ten_khach_hang, người huấn luyện cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Tại tab Bối cảnh (1), chọn Ý định cần thiết lập kịch bản phản hồi
Bước 2: Chọn tab Hành động & tham số và nhấn chọn Tạo mới (2).
Bước 3: Thiết lập tham số với các trường sau:
Tên: Mô tả tham số cần lấy thông tin (Dùng tên tiếng Việt không dấu/ tiếng Anh. Dùng dấu gạch dưới ngăn cách giữa các từ)
Thực thể: Chọn loại thực thể tương ứng với tham số.
Tùy chọn tham số:
Bắt buộc: Chọn khi cần thiết lập ràng buộc cho tham số. Khách hàng bắt buộc phải cung cấp giá trị của tham số theo điều kiện đã thiết lập.
Prompt: Thiết lập lời nhắc khách hàng cung cấp thông tin.
Lifespan of Prompt: Số lần lặp lại phản hồi ở phần prompt
Phản hồi nhanh: Cho phép Người huấn luyện thiết kế các phản hồi nhanh bằng nút bấm cho lời nhắc của VA.
Tin nhắn sau khi hết Prompt: Là tin nhắn sau khi đã hết số lần phản hồi prompt, nhưng khách hàng vẫn chưa cung cấp thông tin.
Số lần lặp lại: số lần VA lặp lại nội dung tin nhắn sau khi hết prompt
Danh sách: Thiết lập tham số dạng danh sách cho phép VA nhận diện được câu có nhiều thông tin cùng thuộc một loại thực thể. (Xem thêm Thiết lập tham số (Danh sách))
Đối với loại thực thể sys.amount và sys.duration cần thiết lập đơn vị cho giá trị tham số
Ví dụ
Thiết lập đơn vị cho tham số so_tien_vay
, thuộc loại thực thể sys.amount:
Nếu khách hàng nhập số tiền vay là 1 (<1000). Theo thiết lập, VA sẽ nhận diện giá trị {so_tien_vay
} bằng 1 tỷ.
Thiết lập đơn vị cho tham số thoi_gian_vay
, thuộc loại thực thể sys.duration
Thiết lập duration_unit cho tham số thoi_gian_vay
là “year”. Khi khách hàng nhập giá trị tham số là 5. VA sẽ nhận diện thời gian vay là 5 năm ({thoi_gian_vay
} bằng 5 năm).
Bước 1: Tại tab Phản hồi, chọn Điều kiện(1) để thiết lập phép so sánh cho tham số.
Bước 2: Sau đó, chọn trong danh sách câu phản hồi đã tạo trước đúng với điều kiện.
Theo kịch bản ví dụ, người huấn luyện sẽ thiết lập như sau:
Toán tử | Giải thích |
= | So sánh tham số chính xác với giá trị nào đó |
!= | So sánh tham số khác với giá trị nào đó |
> | So sánh tham số nhỏ hơn giá trị số nào đó |
< | So sánh tham số lớn hơn giá trị số nào đó |
>= | So sánh tham số lớn hơn hoặc bằng giá trị số nào đó |
<= | So sánh tham số nhỏ hơn hoặc bằng giá trị số nào đó |
contains | Kiểm tra trong chuỗi văn bản có xuất hiện của giá trị so sánh |
not contains | Kiểm tra trong chuỗi văn bản không có xuất hiện của giá trị so sánh |
in | Kiểm tra sự tồn tại của giá trị so sánh trong chuỗi văn bản |
Sau khi thiết lập kịch bản phản hồi theo điều kiện tham số, người huấn luyện nhấn chọn nút Huấn luyện tại thanh công cụ truy xuất nhanh và kiểm tra kết quả phản hồi tại công cụ mô phỏng hội thoại